Hán Việt
BA
Bộ thủ
THỦY【水】
Số nét
8
Kunyomi
なみ
Onyomi
ハ
Bộ phận cấu thành
又皮氵
Nghĩa ghi nhớ
sóng, phong ba Sóng nhỏ. Sóng nhỏ gọi là ba [波], sóng lớn gọi là lan [瀾]. Văn bài gì có từng thứ nẩy ra gọi là ba lan [波瀾]. Một cái nổi lên một cái im đi cũng gọi là ba. Như âm nhạc phát ra tiếng, thì những tiếng còn dư lại gọi là âm ba [音波]. Viết văn, viết chữ thì chỗ tàng nên gò gập lại gọi là ba trích [波磔]. Dần đến. Như ba cập [波及] trước ở bên ấy, rồi đến bên kia, ba lụy [波累] nhân người khác mà lụy đến mình. Bôn ba [奔波] sóng nước chảy xiết, ý nói bôn tẩu vất vả. Tia sáng của con mắt. Như nhãn ba [眼波] sóng mắt, chỉ ánh mắt long lanh, thu ba [秋波] làn sóng mùa thu, chỉ ánh mắt long lanh của người đẹp như sóng nước mùa thu.