123456789
Hán Việt

CỦ

Bộ thủ

MỊCH【糸】

Số nét

9

Kunyomi

Onyomi

キュウ

Bộ phận cấu thành
N1
Nghĩa ghi nhớ

buộc dây Dây chặp ba lần, vì thế cái gì do mọi cái kết hợp lại mà thành đều gọi là củ. Như củ chúng [] nhóm họp mọi người. Đốc trách. Như củ sát [] coi xét. Phàm kiểu chính lại sự lầm lỗi cũng đều gọi là củ. Như thằng khiên củ mậu [] kiểu chính chỗ lầm lạc, vì thế hặc bẻ lỗi người cũng gọi là củ cử []. Thu lại, họp lại. Tam Quốc diễn nghĩa [] : Củ hợp nghĩa binh [] Tập họp nghĩa binh. Cũng viết là []. Vội, gấp. Một âm là kiểu. Yểu kiểu [] tả cái vẻ thư thái.

Người dùng đóng góp