Hán Việt
CỦ
Bộ thủ
MỊCH【糸】
Số nét
9
Kunyomi
Onyomi
キュウ
Bộ phận cấu thành
十小幺糸|
Nghĩa ghi nhớ
buộc dây Dây chặp ba lần, vì thế cái gì do mọi cái kết hợp lại mà thành đều gọi là củ. Như củ chúng [糾眾] nhóm họp mọi người. Đốc trách. Như củ sát [糾察] coi xét. Phàm kiểu chính lại sự lầm lỗi cũng đều gọi là củ. Như thằng khiên củ mậu [繩愆糾謬] kiểu chính chỗ lầm lạc, vì thế hặc bẻ lỗi người cũng gọi là củ cử [糾舉]. Thu lại, họp lại. Tam Quốc diễn nghĩa [三國演義] : Củ hợp nghĩa binh [糾合義兵] Tập họp nghĩa binh. Cũng viết là [鳩合]. Vội, gấp. Một âm là kiểu. Yểu kiểu [窈糾] tả cái vẻ thư thái.