Hán Việt
TUYẾN
Bộ thủ
MỊCH【糸】
Số nét
15
Kunyomi
Onyomi
セン
Bộ phận cấu thành
幺水白糸小
Nghĩa ghi nhớ
dây, tiền tuyến, điện tuyến, vô tuyến Chỉ khâu. Chiều dài, phép tính đo chiều dài gọi là tuyến. Như trực tuyến [直線] chiều thẳng, khúc tuyến [曲線] chiều cong. Phàm con đường từ chỗ này đến chỗ nọ tất phải qua mới tới được đều gọi là tuyến. Như lộ tuyến [路線] đường bộ, hàng tuyền [航線] đường bể, v.v. Suy cầu cái mạnh khỏe của sự bí mật gọi là tuyến sách, có khi gọi là tắt là tuyến. Lùng xét tung tích trộm cướp gọi là nhãn tuyến [眼線].