Hán Việt
THẢO
Bộ thủ
THẢO【艸】
Số nét
9
Kunyomi
くさ
Onyomi
ソウ
Bộ phận cấu thành
十日⺾
Nghĩa ghi nhớ
thảo mộc Cỏ, chữ để gọi tóm các loài cỏ, đời xưa viết là [艸]. Qua loa. Như thảo suất [草率], thảo sáng [草創] đều nghĩa là mới có qua loa, chưa được hoàn toàn vậy. Ở nhà quê. Như thảo mãng [草莽], thảo trạch [草澤] đều là chỉ về người nhà quê cả. Dân lành đi làm giặc gọi là lạc thảo [落草]. Bỏ phí. Như thảo gian nhân mệnh [草菅人命] coi mệnh người như cỏ rác. Thảo, mới viết qua chưa định hẳn gọi là bản thảo. Như thảo hịch [草檄] thảo bài hịch, thảo biểu [草表] thảo bài biểu, v.v. Chữ thảo, một lối chữ trước từ nhà Hán, để viết cho nhanh. Cắt cỏ.