Hán Việt
MỆNH
Bộ thủ
NHÂN【人】
Số nét
8
Kunyomi
みょう、いのち
Onyomi
メイ、ミョウ
Bộ phận cấu thành
一卩𠆢口
Nghĩa ghi nhớ
tính mạng, cách mạng, vận mệnh, mệnh lệnh Sai khiến. Truyền mệnh. Truyền bảo sự lớn gọi là mệnh [命], truyền bảo sự nhỏ gọi là lệnh [令]. Lời của chức Tổng thống tuyên cáo cho quốc dân biết gọi là mệnh lệnh [命令]. Nhời vua ban thưởng tước lộc gì gọi là cáo mệnh [告命]. Mệnh trời. Phàm những sự cùng, thông, được, hỏng, hình như có cái gì chủ trương, sức người không sao làm được, gọi là mệnh. Mạng, được chết lành gọi là khảo chung mệnh [考終命], không được chết lành gọi là tử ư phi mệnh [死於非命]. Tên, kẻ bỏ xứ sở mình trốn đi xứ khác gọi là vong mệnh [亡命] nghĩa là mất tên trong sổ đinh. Từ mệnh (lời văn hoa). Đạo. Như duy thiên chi mệnh [維天之命] bui chưng đạo trời.