123456789
Hán Việt

THẢO

Bộ thủ

THẢO【艸】

Số nét

9

Kunyomi

くさ

Onyomi

ソウ

Bộ phận cấu thành
N2
Nghĩa ghi nhớ

thảo mộc Cỏ, chữ để gọi tóm các loài cỏ, đời xưa viết là []. Qua loa. Như thảo suất [], thảo sáng [] đều nghĩa là mới có qua loa, chưa được hoàn toàn vậy. Ở nhà quê. Như thảo mãng [], thảo trạch [] đều là chỉ về người nhà quê cả. Dân lành đi làm giặc gọi là lạc thảo []. Bỏ phí. Như thảo gian nhân mệnh [] coi mệnh người như cỏ rác. Thảo, mới viết qua chưa định hẳn gọi là bản thảo. Như thảo hịch [] thảo bài hịch, thảo biểu [] thảo bài biểu, v.v. Chữ thảo, một lối chữ trước từ nhà Hán, để viết cho nhanh. Cắt cỏ.

Người dùng đóng góp