Hán Việt
KẾ
Bộ thủ
NGÔN【言】
Số nét
9
Kunyomi
はか.る、はか.らう
Onyomi
ケイ
Bộ phận cấu thành
十言
Nghĩa ghi nhớ
thống kê; kế hoạch, kế toán Tính. Phàm tính gộp các môn lại để xem số nhiều hay ít đều gọi là kế. Như thống kế [統計] tính gộp cả, hội kế [會計] cùng tính cả, v.v. Vì thế nên sổ sách cũng gọi là kế. Nhà Hán kén quan lại cho vào cung làm việc với các quan tính toán sổ sách để tập việc. Nên về đời khoa cử gọi thi hội là kế giai [計偕] là bởi đó. Xét các quan lại. Như đại kế [大計] xét suốt cả các quan lại trong thiên hạ. Mưu kế, mưu tính. Như đắc kế [得計] đắc sách (mưu hay). Ta thường đọc là kê cả.