Hán Việt
NGỮ
Bộ thủ
NGÔN【言】
Số nét
14
Kunyomi
かた.る、かた.らう
Onyomi
ゴ
Bộ phận cấu thành
五一口言
Nghĩa ghi nhớ
ngôn ngữ, từ ngữ Nói, nói nhỏ. Như ngẫu ngữ [偶語] câu nói ngẫu nhiên, tư ngữ [私語] nói riêng. Câu nói có đủ ý nghĩa tinh vi cũng gọi là ngữ. Như thành ngữ [成語] câu nói đã dùng, ai cũng dùng được, lời ngắn mà có đủ ý nghĩa, ngữ lục [語錄] bản chép các lời nói hay. Như các học trò chép các lời đức Khổng Tử đã nói lại gọi là bộ Luận ngữ [論語]. Ra hiệu. Như thủ ngữ [手語] lấy tay ra hiệu. Một âm là ngứ. Bảo. Như cư ngộ ngứ nhữ [居吾語汝] ngồi đấy ta bảo mày.