123456
Hán Việt

THÀNH

Bộ thủ

QUA【戈】

Số nét

6

Kunyomi

な.る、な.す

Onyomi

セイ、ジョウ

Bộ phận cấu thành
N2
Nghĩa ghi nhớ

thành tựu, hoàn thành, trở thành Nên, thành tựu, phàm làm công việc gì đến lúc xong đều gọi là thành. Như làm nhà xong gọi là lạc thành [], làm quan về hưu gọi là hoạn thành [], v.v. Thành lập. Như đại khí vãn thành [] đài lớn muộn thành. Tuổi cao đức trọng lại duyệt lịch nhiều gọi là lão thành []. Nên, sự gì đã định rồi thì gọi là thành. Như thủ thành [] cứ giữ lấy cơ nghiệp trước. Cái gì nghĩ tới trước mà đã ấn định không đổi dời được gọi là thành. Như thành tâm [], thành kiến [], v.v. Trọn, hết. Hết một khúc nhạc gọi là nhất thành []. Hòa bình. Cầu hòa gọi là cầu thành [] hay hành thành []. Thửa vuông mười dặm gọi là thành. Phần số đã thành. Như một cái gì chia ra làm mười phần thì phần số bảy gọi là thất thành [], phần số tám gọi là bát thành [], v.v. Béo tốt. Hẳn chắc.

Người dùng đóng góp