THÀNH
QUA【戈】
6
な.る、な.す
セイ、ジョウ
thành tựu, hoàn thành, trở thành Nên, thành tựu, phàm làm công việc gì đến lúc xong đều gọi là thành. Như làm nhà xong gọi là lạc thành [落成], làm quan về hưu gọi là hoạn thành [宦成], v.v. Thành lập. Như đại khí vãn thành [大器晚成] đài lớn muộn thành. Tuổi cao đức trọng lại duyệt lịch nhiều gọi là lão thành [老成]. Nên, sự gì đã định rồi thì gọi là thành. Như thủ thành [守成] cứ giữ lấy cơ nghiệp trước. Cái gì nghĩ tới trước mà đã ấn định không đổi dời được gọi là thành. Như thành tâm [成心], thành kiến [成見], v.v. Trọn, hết. Hết một khúc nhạc gọi là nhất thành [一成]. Hòa bình. Cầu hòa gọi là cầu thành [求成] hay hành thành [行成]. Thửa vuông mười dặm gọi là thành. Phần số đã thành. Như một cái gì chia ra làm mười phần thì phần số bảy gọi là thất thành [七成], phần số tám gọi là bát thành [八成], v.v. Béo tốt. Hẳn chắc.