Hán Việt
LUÂN
Bộ thủ
XA【車】
Số nét
15
Kunyomi
わ
Onyomi
リン
Bộ phận cấu thành
一冊|𠆢車
Nghĩa ghi nhớ
bánh xe, luân hồi Cái bánh xe. Vòng, vầng, phàm cái gì hình tròn mà phẳng đều gọi là luân. Như nhật luân [日輪] vầng mặt trời, nguyệt luân [月輪] vầng trăng, v.v. Vòng xoay vần, một thứ đồ giúp sức về trọng học, vận chuyển thật nhanh để co đẩy các phận máy khác. To lớn. Như nhà cửa cao lớn lộng lẫy gọi là luân hoán [輪奐]. Thay đổi, lần lượt thay đổi nhau mà làm gọi là luân lưu [輪流] hay luân trị [輪值], v.v. Quảng luân [廣輪] chiều ngang chiều dọc của quả đất, về phía đông tây là quảng, phía nam bắc là luân.