Hán Việt
TRIỆU
Bộ thủ
BĂNG【冫】
Số nét
6
Kunyomi
きざ.し、きざ.す
Onyomi
チョウ
Bộ phận cấu thành
儿冫
Nghĩa ghi nhớ
triệu chứng, triệu triệu (10 mũ 12) Điềm, đời xưa dùng mai rùa bói, đốt mai rùa, rồi coi những đường nứt mà đoán tốt xấu gọi là triệu. Phàm dùng cái gì để xem tốt xấu đều gọi là triệu. Như cát triệu [吉兆] điềm tốt. Hình tượng. Như trẫm triệu [朕兆] sự gì đã phát ra hình tướng mắt trông thấy được. Triệu, mười ức [億] là một triệu [兆], tức là một trăm vạn [萬]. Huyệt. Như bốc triệu [卜兆] bói tìm huyệt chôn.