Hán Việt
KIỀU
Bộ thủ
PHIỆT【丿】
Số nét
12
Kunyomi
Onyomi
キョウ
Bộ phận cấu thành
冂大ノ口
Nghĩa ghi nhớ
cao, cải trang Cao. Như kiều mộc [喬木] cây cao. Kinh Thi nói : Xuất tự u cốc, thiên vu kiều mộc [出自幽谷遷于喬木] Từ hang tối ra, thiên lên cây cao. Ý nói chim nó còn biết chọn chỗ cao, huống chi người. Nay dùng hai chữ kiều thiên [喬遷]để tỏ ý lên chốn cao thượng sáng láng. Giả. Như kiều trang [喬妝] ăn mặc giả lốt. Cái móc trên cái giáo. Cùng nghĩa với chữ kiêu [驕].