Hán Việt
TRƯỜNG
Bộ thủ
THỔ【土】
Số nét
12
Kunyomi
ば
Onyomi
ジョウ、チョウ
Bộ phận cấu thành
勿日土
Nghĩa ghi nhớ
hội trường, quảng trường Sân, sửa chỗ đất không cho phẳng phắn gọi là tràng. Phàm nhân việc gì mà tụ họp nhiều người đều gọi là tràng. Như hội tràng [會場] chỗ họp, hí tràng [戲場] chỗ làm trò, v.v. Tục gọi mỗi một lần là một tràng, nên sự gì mới mở đầu gọi là khai tràng [開場], kết quả gọi là thu tràng [收場]. $ Ta thường đọc là trường.