123
Hán Việt

SƠN,SAN

Bộ thủ

SƠN【山】

Số nét

3

Kunyomi

やま

Onyomi

サン、セン

Bộ phận cấu thành
N4
Nghĩa ghi nhớ

núi, sơn hà Núi, giữa chỗ đất phẳng có chỗ cao gồ lên, hoặc toàn đất, hoặc toàn đá, hoặc lẫn cả đất cả đá nữa, cao ngất gọi là núi, thuần đất mà thấp gọi là đồi. Vì trong tim đất phun lửa ra mà thành núi gọi là hỏa san [] núi lửa. Mồ mả. Như san lăng [], san hướng [] đều là tên gọi mồ mả cả. Né tằm, tằm lên né gọi là thượng san []. $ Cũng đọc là chữ sơn.

Người dùng đóng góp