Hán Việt
LĂNG
Bộ thủ
PHỤ【阜】
Số nét
11
Kunyomi
みささぎ
Onyomi
リョウ
Bộ phận cấu thành
儿土夂⻖
Nghĩa ghi nhớ
lăng tẩm Đống đất to, cái gò. Mả vua. Nhà Tần [秦] gọi mả vua là sơn [山], nhà Hán [漢] gọi là lăng [陵]. Như lăng tẩm [陵寢]. Nguyễn Du [阮攸] : Ngụy nhân viên lăng diệc đồi bại [魏人園陵亦頹敗] (Cựu Hứa đô [舊許都]) Vườn mả nhà Ngụy cũng đều đổ nát. Lấn hiếp. Như sách Trung Dung [中庸] nói Tại thượng vị bất lăng hạ [在上位不陵下] Ở ngôi trên chẳng lấn hiếp kẻ dưới. Vượt qua. Như lăng tiết [陵節] vượt bực. Bỏ nát. Như lăng di [陵夷] tàn nát, lăng trì [陵遲] tội xẻo thịt ra từng mảnh. Lên. Bắc Ngụy [北魏] : Tương đoản cách nan dĩ lăng cao, nô thặng vô do trí viễn [將短翮難以陵高, 駑乘無由致遠] Dùng tạm cánh ngắn khó bay lên cao, như cỗ xe yếu kém không trải qua đường xa được. Tôi đồ sắt. Họ Lăng.