Hán Việt
KIẾN
Bộ thủ
DÃN【廴】
Số nét
9
Kunyomi
た.れる、た.つ
Onyomi
ケン、コン
Bộ phận cấu thành
廴聿
Nghĩa ghi nhớ
kiến thiết, kiến tạo Dựng lên, đặt. Chuôi sao trỏ vào đâu gọi là kiến. Như lịch ta gọi tháng giêng là kiến dần [建寅], tháng hai gọi là kiến mão [建卯] nghĩa là cứ coi chuôi sao chỉ về đâu thì định tháng vào đấy vậy. Vì thế nên gọi là nguyệt kiến [月建], tháng đủ gọi là đại kiến [大建], tháng thiếu gọi là tiểu kiến [小建], v.v. Tên đất. Một âm là kiển. Đổ ụp. Như kiển linh [建瓴] đổ bình nước từ trên xuống, ý nói cái thế từ trên đè xuống rất dễ vậy.