Hán Việt
TỬ
Bộ thủ
MỘC【木】
Số nét
11
Kunyomi
あずさ
Onyomi
シ
Bộ phận cấu thành
十木立辛
Nghĩa ghi nhớ
cây tử, làm đồ gỗ Cây tử, dùng để đóng đàn. Làm đồ gỗ. Cỗ áo quan của vua thiên tử gọi là tử cung [梓宮]. Khắc chữ lên bản gỗ. Quê cha đất tổ. Chỗ làng sinh ra mình gọi là tử lí [梓里] hay tang tử [桑梓]. Cây kiều [橋 cao mà ngửa lên, cây tử [梓] thấp mà cúi xuống, nên gọi cha con là kiều tử [橋梓]. Cũng viết là [橋子] hay [喬梓].