12345678910
Hán Việt

TANG

Bộ thủ

HỰU【又】

Số nét

10

Kunyomi

くわ

Onyomi

ソウ

Bộ phận cấu thành
N1
Nghĩa ghi nhớ

cây dâu Cây dâu, lá dùng để chăn tằm, quả chín ăn ngon gọi là tang thẩm []. Kinh Thi về Trịnh Phong có bài thơ Tang trung [] chê kẻ dâm bôn. Vì thế kẻ dâm bôn gọi là tang trung chi ước [], hay tang bộc [], ta dịch là "trên bộc trong dâu", đều là chê thói dâm đãng cả. Tang tử [] quê nhà. Kinh Thi có câu duy tang dữ tử, tất cung kính chỉ [] bụi cây dâu cùng cây tử, ắt cung kính vậy, nghĩa là cây của cha mẹ trồng thì phải kính, vì thế gọi quê cha đất tổ là tang tử. Tang du [] phương tây, chỗ mặt trời lặn gần sát đất. Như thất chi đông ngu, thu chi tang du [] mất ở gốc đông, thu lại góc tây, ý nói mới ra lầm lỡ sau lại đền bù được vậy. Tuổi già sức yếu gọi là tang du mộ cảnh [] bóng ngả cành dâu.

Người dùng đóng góp