Hán Việt
NHÂN
Bộ thủ
VI【囗】
Số nét
6
Kunyomi
よ.る
Onyomi
イン
Bộ phận cấu thành
囗大
Nghĩa ghi nhớ
nguyên nhân Nhưng, vẫn thế. Nương tựa. Nguyên nhân. Như sự xuất hữu nhân [事出有因] mọi việc xảy ra đều có nguyên do. Tính nhân. Tính gấp lên gọi là tính nhân. Chỗ duyên theo đó mà phát ra. Như nhân quả [因果]. Nhà Phật [佛] cho phần đã làm ra là nhân, phần phải chịu lấy là quả, làm ác phải tội, làm thiện được phúc, thế là nhân quả.