cấp úy, trung úy
Quan úy, các quan coi ngục và bắt trộm giặc đời xưa đều gọi là úy. Như đình úy [廷尉], huyện úy [縣尉] đều lấy cái nghĩa trừ kẻ gian cho dân yên cả.
Quân úy, quan binh đời Tần đều gọi là úy. Như thái úy [太尉], đô úy [都尉], hiệu úy [校尉], v.v.
Một âm là uất. Uất trì [尉遲] họ Uất-trì.