Hán Việt
PHỤC
Bộ thủ
SÁCH【彳】
Số nét
12
Kunyomi
Onyomi
フク
Bộ phận cấu thành
夂日彳
Nghĩa ghi nhớ
phục thù, hồi phục Lại. Đã đi rồi trở lại gọi là phục. Báo đáp. Như phục thư [復書] viết thư trả lời, phục cừu [復仇] báo thù, v.v. Một âm là phúc. Lại có hai. Như tử giả bất khả phúc sinh [死者不可復生] kẻ chết không thể sống lại. Trừ. Trừ cho khỏi đi phu phen tạp dịch gọi là phúc. Lại một âm là phú. Cùng nghĩa như chữ phú [覆].