12345
Hán Việt

SINH

Bộ thủ

SINH【生】

Số nét

5

Kunyomi

い.きる/ける、い.かす、う.む、う.まれる、は.やす/える、なま、き-

Onyomi

セイ、ショウ

Bộ phận cấu thành
N4
Nghĩa ghi nhớ

sinh sống, sinh sản Sống, đối lại với tử []. Còn sống. Như bình sanh [] lúc ngày thường còn sống, thử sanh [] đời này, v.v. Những vật có sống. Như chúng sanh [], quần sanh [] đều là nói các loài có sống cả. Sinh sản, nẩy nở. Như sanh tử [] đẻ con, sinh lợi [] sinh lời, v.v. Nuôi, những đồ để nuôi sống đều gọi là sanh. Như sanh kế [] các kế để nuôi sống. Sống, chưa chín gọi là sanh. Như sanh nhục [] thịt sống, sanh ti [] tơ tằm sống. Chưa quen, chưa rành. Như làm việc không có kinh nghiệm gọi là sanh thủ [], khách không quen thuộc gọi là sanh khách [] khách lạ, v.v. Học trò. Như tiên sanh [] ông thầy, nghĩa là người học trước mình, hậu sanh [] học trò, nghĩa là người sinh sau, v.v. Thầy gọi học trò là sanh, học trò cũng tự xưng mình là sanh. Dùng như chữ mạt []. Dùng làm tiếng đệm. Tiếng dùng trong tấn tuồng. Ta quen đọc là chữ sinh.

Người dùng đóng góp