Hán Việt
TƯ
Bộ thủ
ĐIỀN【田】
Số nét
9
Kunyomi
おも.う
Onyomi
シ
Bộ phận cấu thành
田心
Nghĩa ghi nhớ
nghĩ, suy tư, tư tưởng, tư duy Nghĩ ngợi, phàm các sự tác dụng thuộc về tâm như tưởng tượng suy xét ghi nhớ đều gọi là tư. Nghĩ đến. Mến nhớ như tương tư [相思] cùng nhớ nhau. Thương. Tiếng dứt câu. Như bất khả vịnh tư [不可泳思] chẳng khá lội vậy. Một âm là tứ. Ý tứ. Như thi tứ [詩思] ý tứ thơ, văn tứ [文思] ý tứ văn, v.v. Chữ này ngày xưa viết chữ tín [囟] dưới chữ tâm [心] là ngụ ý rằng óc với tim có quan hệ thông với nhau, các nhà khoa học bây giờ bảo nghĩ ở óc, thật là đúng với người xưa. Lại một âm là tai. Vu tai [于思] râu xồm xoàm.