1234
Hán Việt

VĂN

Bộ thủ

VĂN【文】

Số nét

4

Kunyomi

ふみ

Onyomi

ブン、モン

Bộ phận cấu thành
N3
Nghĩa ghi nhớ

văn chương, văn học Văn vẻ. Như văn thạch [] vân đá (đá hoa). Văn từ, họp nhiều chữ lại thành bài gọi là văn. Văn tự, bắt chước hình tượng các loài mà đặt ra chữ gọi là văn [], gộp cả hình với tiếng gọi là tự []. Văn, cái dấu vết do đạo đức lễ nhạc giáo hóa mà có vẻ đẹp đẽ rõ rệt gọi là văn. Như văn minh [], văn hóa [], v.v. Văn hoa, chỉ cốt bề ngoài cho đẹp, không chuộng đến sự thực gọi là văn. Như phồn văn [], phù văn [], v.v. Quan văn, các quan làm việc về văn tự gọi là quan văn. Người nào có vẻ hòa nhã lễ độ gọi là văn nhã [] hay văn tĩnh [], v.v. Phép luật. Như vũ văn [] múa mèn phép luật buộc người tội oan. Đồng tiền. Như nhất văn [] một đồng tiền. Một âm là vấn. Văn sức. Luận ngữ [] : Tiểu nhân chi quá dã tất vấn [] (Tử Trương []) Kẻ tiểu nhân tất dùng văn sức bề ngoài để che lỗi của mình.

Người dùng đóng góp