Hán Việt
MẠT
Bộ thủ
PHIỆT【丿】
Số nét
5
Kunyomi
すえ
Onyomi
マツ、バツ
Bộ phận cấu thành
ハ一亠木|
Nghĩa ghi nhớ
kết thúc, mạt vận, mạt kì Ngọn. Như mộc mạt [木末] ngọn cây, trượng mạt [杖末] đầu gậy. Sự gì không phải là căn bản cũng gọi là mạt. Như đi buôn gọi là trục mạt [逐末], theo đuổi nghề mọn, vì ngày xưa trọng nghề làm ruộng mà khinh nghề đi buôn vậy. Không. Như mạt do dã dĩ [末由也已] không biết noi vào đâu được vậy thôi. Hết, cuối. Như mạt thế [末世] đời cuối, mạt nhật [末日] ngày cuối cùng, v.v. Mỏng, nhẹ. Như mạt giảm [末減] giảm nhẹ bớt đi. Phường tuồng đóng thầy đồ già gọi là mạt. Nhỏ, vụn. Như dược mạt [藥末] thuốc đã tán nhỏ. Mỏn mọn, thấp hẹp. Dùng làm lời tự nhún mình. Như mạt học [末學] kẻ học mỏn mọn này.