12345
Hán Việt

MẠT

Bộ thủ

PHIỆT【丿】

Số nét

5

Kunyomi

すえ

Onyomi

マツ、バツ

Bộ phận cấu thành
N2
Nghĩa ghi nhớ

kết thúc, mạt vận, mạt kì Ngọn. Như mộc mạt [] ngọn cây, trượng mạt [] đầu gậy. Sự gì không phải là căn bản cũng gọi là mạt. Như đi buôn gọi là trục mạt [], theo đuổi nghề mọn, vì ngày xưa trọng nghề làm ruộng mà khinh nghề đi buôn vậy. Không. Như mạt do dã dĩ [] không biết noi vào đâu được vậy thôi. Hết, cuối. Như mạt thế [] đời cuối, mạt nhật [] ngày cuối cùng, v.v. Mỏng, nhẹ. Như mạt giảm [] giảm nhẹ bớt đi. Phường tuồng đóng thầy đồ già gọi là mạt. Nhỏ, vụn. Như dược mạt [] thuốc đã tán nhỏ. Mỏn mọn, thấp hẹp. Dùng làm lời tự nhún mình. Như mạt học [] kẻ học mỏn mọn này.

Người dùng đóng góp