Hán Việt
CỰC
Bộ thủ
MỘC【木】
Số nét
13
Kunyomi
こく、きわ.み、きわ.める/まる
Onyomi
キョク、ゴク
Bộ phận cấu thành
一又木口
Nghĩa ghi nhớ
cực lực, cùng cực, địa cực Cái nóc nhà. Nay gọi các sự vật gì rất cao là cực là bởi nghĩa đó. Trước khi trời đất chưa chia rành rẽ gọi là thái cực [太極], ngôi vua gọi là hoàng cực [皇極], vua lên ngôi gọi là đăng cực [登極] đều là ý nói rất cao không ai hơn nữa. Phần cực hai đầu quả đất gọi là cực. Phần về phía nam gọi là nam cực [南極], phần về phía bắc gọi là bắc cực [北極]. Cùng cực. Như ơn cha mẹ gọi là võng cực chi ân [罔極之恩] nghĩa là cái ơn không cùng. Như cực ngôn kỳ lợi [極言其利] nói cho hết cái lợi, v.v. Mỏi mệt. Như tiểu cực [小極] hơi mệt. Sự xấu nhất, khổ nhất. Trọn, hết, mười năm gọi là một cực. Đến. Cùng nghĩa với chữ cực [亟].