Hán Việt
VŨ
Bộ thủ
SUYỄN【舛】
Số nét
15
Kunyomi
ま.う
Onyomi
ブ、ム
Bộ phận cấu thành
ノ一二夕無舛|
Nghĩa ghi nhớ
vũ điệu, khiêu vũ Múa, cầm cái quạt hay cái nhịp múa theo âm nhạc gọi là vũ. Cầm đồ binh diễn các môn võ nghệ cũng gọi là vũ. Như vũ kiếm [舞劍] múa gươm. Hưng khởi. Nhân cái gì nó cảm xúc đến mình mà sinh ra lòng phấn khởi gọi là cổ vũ [鼓舞] khua múa. Thủ vũ túc đạo [手舞足蹈] múa tay dậm chân, v.v. Bay liệng. Như long tường phượng vũ [龍翔鳳舞] rồng bay phượng múa. Khí tượng hớn hở gọi là phi vũ [飛舞]. Mi phi sắc vũ [眉飛色舞] mặt mày hớn hở. Biến đổi, lật lọng, làm cho điên đảo thị phi, khiến cho người không căn vặn vào đâu được gọi là vũ. Như vũ văn [舞文] dùng văn chương hiểm hóc mà điên đảo thị phi.