123456
Hán Việt

SẮC

Bộ thủ

SẮC【色】

Số nét

6

Kunyomi

しき、いろ

Onyomi

ショク、シキ

Bộ phận cấu thành
N3
Nghĩa ghi nhớ

màu sắc, sắc dục Sắc, màu. Là cái hiện tượng của bóng sáng nó chiếu vào hình thể vật, ta gọi xanh, vàng, đỏ, trắng, đen là ngũ sắc [] năm sắc. Bóng dáng. Như thân thừa sắc tiếu [] được thân thấy bóng dáng. Vì sợ hãi hay giận dữ mà đổi nét mặt gọi là tác sắc []. Lấy bề ngoài mà tìm người tìm vật gọi là vật sắc [] xem xét. Sắc đẹp, gái đẹp. Như hiếu sắc [] thích gái đẹp. Cảnh tượng. Như hành sắc thông thông [] cảnh tượng vội vàng. Nguyễn Du [] : Hành sắc thông thông tuế vân mộ, Bất câm bằng thức thán "Qui dư" [, ] (Đông lộ []) Cuộc hành trình vội vã, năm đã muộn, Bất giác nương nơi ván chắc trước xe mà than Về thôi. Tục gọi một thứ là nhất sắc []. Sắc tướng. Nhà Phật cho biết hết thảy cái gì có hình có tướng đều gọi là sắc. Như sắc giới [] cõi đời chỉ có hình sắc, không có tình dục. Sắc uẩn [] sắc nó tích góp che mất chân tính. Sắc trần [] là cái cảnh đối lại với mắt.

Người dùng đóng góp