Hán Việt
VÂN
Bộ thủ
VŨ【雨】
Số nét
12
Kunyomi
くも
Onyomi
ウン
Bộ phận cấu thành
二厶雨一
Nghĩa ghi nhớ
mây Mây. Hơi nước dưới đất bốc lên trên cao, gặp khí lạnh rớt thành từng đám, hạt nước nho nhỏ, nổi quanh trong không gọi là vân [雲]. Sa mù ở gần mặt đất thì gọi là vụ [霧]. Nguyễn Du [阮攸] : Vũ tự bàng đà vân tự si [雨自滂沱雲自癡] (Thương Ngô Trúc Chi ca [蒼梧竹枝歌]) Mưa rơi tầm tã, mây thẫn thờ. Dị dạng của chữ [云].