Hán Việt
SĨ
Bộ thủ
SĨ【士】
Số nét
3
Kunyomi
Onyomi
シ
Bộ phận cấu thành
士
Nghĩa ghi nhớ
chiến sĩ, sĩ tử, bác sĩ Học trò, những người nghiên cứu học vấn đều gọi là sĩ. Quan sĩ. Chức quan đời xưa, có thượng sĩ [上士], trung sĩ [中士], hạ sĩ [下士]. Quan coi ngục gọi là sĩ sư [士師] tức quan Tư pháp bây giờ. Binh sĩ. Như giáp sĩ [甲士] quân mặc áo giáp, chiến sĩ [戰士] lính đánh trận, v.v. Con gái có tư cách như học trò gọi là nữ sĩ [女士]. Có nghĩa như chữ sự [事].