12345678910
Hán Việt

Bộ thủ

CỔN【丨】

Số nét

10

Kunyomi

Onyomi

Bộ phận cấu thành
N2
Nghĩa ghi nhớ

giáo sư, tôn sư trọng đạo Nhiều, đông đúc. Như chỗ đô hội trong nước gọi là kinh sư [] nghĩa là chỗ to rộng và đông người. Phép nhà binh ngày xưa định cứ 2500 người gọi là một sư. Lý Hoa [] : Toàn sư nhi hoàn [] (Điếu cổ chiến trường văn []) Toàn quân trở về. Dạy người ta học về đạo đức học vấn gọi là sư. Như sư phạm giáo khoa [] khóa dạy đạo làm thầy. Có một cái sở trường về một nghề gì cũng gọi là sư. Như họa sư [] thầy vẽ. Bắt chước. Như hỗ tương sư pháp [] đắp đổi cùng bắt chước. Người trùm. Như bốc sư [] quan trùm về việc bói, nhạc sư [] quan trùm coi về âm nhạc, v.v.

Người dùng đóng góp