1234567
Hán Việt

CỤC

Bộ thủ

THI【尸】

Số nét

7

Kunyomi

Onyomi

キョク

Bộ phận cấu thành
N2
Nghĩa ghi nhớ

cục diện, cục kế hoạch Cuộc, bộ phận. Chia làm bộ phận riêng đều gọi là cục. Như việc quan chia riêng từng bọn để làm riêng từng việc gọi là chuyên cục [], cho nên người đương sự gọi là đương cục [] người đang cuộc, cục nội [] trong cuộc, cục ngoại [] ngoài cuộc, v.v. Nghề đánh bạc cũng chia mỗi người một việc cho nên cũng gọi là cục. Mỗi một ván cờ gọi là một cục (một cuộc). Thời thế biến thiên như thể bàn cờ, cho nên gọi việc nước vận đời là đại cục [] hay thời cục []. Khí phách độ lượng của một người cũng gọi là cục. Như khí cục [], cục lượng [], v.v. nghĩa là cái độ lượng dung được là bao nhiêu vậy. Co. Như cục xúc [] co quắp.

Người dùng đóng góp