tổ (thú, chim, ong), mạng nhện, sào huyệt
Đậu (chim đậu). Đỗ Phủ [杜甫] : Bích ngô tê lão phượng hoàng chi [碧梧栖老鳳凰枝] (Thu hứng [秋興]) Phượng hoàng đậu đến già trên cành ngô biếc.
Phàm vật gì dừng lại nghỉ đều gọi là tê.
Tê tê [栖栖] ngơ ngác, vội vã. Ta quen đọc là chữ thê.
Giản thể của chữ [棲].