LÃO
LÃO【老】
6
お.いる、ふ.ける
ロウ
già, lão luyện Người già bảy mươi tuổi. Phàm người nào có tuổi tác đều gọi là lão. Tước vị tôn trọng cũng gọi là lão. Như nguyên lão [元老] vị trọng thần của nhà nước, trưởng lão [長老] sư cụ. Nay bè bạn chơi với nhau, trong lúc trò chuyện gọi nhau là mỗ lão [某老] cũng noi nghĩa ấy cả. Có khi dùng để nói đùa nhau. Như lão mỗ [老某] cũng như ta nói thằng cha ấy. Suy yếu. Như cáo lão [告老] cáo rằng già yếu xin thôi việc quan về nhà nghỉ. Lâu. Như lão ư kì sự [老於其事] làm việc đã lâu. Cứng rắn, tục gọi vật rắn chắc là lão. Văn viết đanh thép gọi là lão luyện [老煉] hay lão đương [老當]. Vương Bột [王勃] : Lão đương ích tráng, ninh tri bạch thủ chi tâm [老當益壯, 寧知白首之心] tuổi già càng phải mạnh hơn, nên hiểu lòng ông đầu bạc. Ông Lý Nhĩ [李耳] nhà Chu [周] gọi là Lão tử [老子], viết Đạo Đức Kinh [道德經], là tổ Đạo giáo, nên gọi Đạo giáo là đạo Lão. Binh đóng ở ngoài đã lâu.