Hán Việt
THÊ
Bộ thủ
MỘC【木】
Số nét
12
Kunyomi
す.む
Onyomi
セイ
Bộ phận cấu thành
ヨ十女木
Nghĩa ghi nhớ
đậu, ở (động vật), lưu lại Đậu, nghỉ. Như tê trì [棲遲] nghỉ ngơi. Nguyễn Trãi [阮廌] : Hoạch lạc tri hà dụng, Tê trì lượng hữu dư [濩落知何用, 棲遲諒有餘] (Tặng hữu nhân [贈友人]) Rỗng tuếch (như hai ta) thì biết dùng làm gì, Nhưng chơi không thì chắc hẳn có thừa. Chỗ để nghỉ cũng gọi là tê. Cái giường. Như nhị tẩu sử trị trẫm tê [二嫂使治朕棲] hai chị dâu khiến sửa giường ta. Tê tê [棲棲] rầm rập, dộn dịp, hấp tấp, tả cái dáng xem tập xe ngựa hấp tấp. Ta quen đọc là chữ thê cả. Dị dạng của chữ [栖].