Hán Việt
YÊN
Bộ thủ
NHẤT【一】
Số nét
11
Kunyomi
いずく.んぞ、ここに、これ
Onyomi
エン
Bộ phận cấu thành
一止灬
Nghĩa ghi nhớ
như thế nào, tại sao, liền sau đó, ở đây, cái này Chim yên. Sao, dùng làm lời trợ từ. Như nhân yên sưu tai [人焉廋哉] (Luận ngữ [論語]) người sao dấu được thay ! Yên kí [焉耆] tên một nước ngày xưa. Một âm là diên. Dùng làm trợ từ, cùng nghĩa với chữ nhiên [然]. Như dương dương diên [烊烊焉] nhơn nhơn vậy. Vậy, dùng làm tiếng nói dứt lời. Như tựu hữu đạo nhi chính diên [就有道而正焉] tới kẻ có đạo mà chất chính vậy. Ta quen đọc là chữ yên cả.