12345
Hán Việt

CHÍNH

Bộ thủ

NHẤT【一】

Số nét

5

Kunyomi

ただ.しい、ただ.す、まさ.に

Onyomi

セイ、ショウ

Bộ phận cấu thành
N3
Nghĩa ghi nhớ

chính đáng, chính nghĩa, chân chính Phải, là chánh đáng. Như chánh thức [] khuôn phép chánh đáng, chánh lý [] lẽ chánh đáng, v.v. Cái gì sai mà bảo sửa lại cho phải cũng gọi là chánh. Như khuông chánh [] giúp đỡ làm cho chánh đáng. Ngay, ở giữa. Như chánh diện [] mặt chánh, chánh tọa [] ngồi chính giữa, chánh thinh [] tòa ngồi chính giữa, v.v. Ngay thẳng. Như công chánh [] công bằng ngay thẳng, các bậc hiền triết đời trước gọi là tiên chánh [] cũng theo nghĩa ấy. Thuần chánh. Như chánh bạch [] trắng nguyên, chánh xích [] đỏ nguyên, v.v. Bực lớn nhất. Như nhạc chánh [] chức quan đầu coi âm nhạc, công chánh [] chức quan đầu coi về công tác, v.v. Chức chánh, bực chánh, chức chủ về một việc. Như chánh tổng [], phó tổng [] phụ giúp chánh tổng, chánh thất phẩm [], tòng thất phẩm [] kém phẩm chánh, v.v. Đúng giữa. Như tý chánh [] đúng giữa giờ tý, ngọ chánh [] đúng giữa giờ ngọ, v.v. Tiếng giúp lời, nghĩa là, tức là. Như chánh duy đệ tử bất năng học dã [] tức là vì con không hay học vậy. Vật để làm cớ. Đủ. Chất chính. Ngay ngắn. Mong hẹn. Phần chính. Phần nhiều cũng đọc là chữ chính. Một âm là chính. Tháng đầu năm gọi là chính nguyệt [] tháng giêng. Ngày xưa các nhà vua họ này thay họ khác lên trị vì lại đổi tên riêng một ngày làm ngày đầu năm, nhà Thương thì dùng ngày sửu làm ngày đầu năm, v.v. gọi là chính sóc []. Ta quen đọc là chữ chính. Cái đích tập bắn. Như chính hộc [] giữa đích, vì thế nên khuôn phép của một sự vật gì cũng gọi là chính hộc.

Người dùng đóng góp