123456
Hán Việt

NHỤC

Bộ thủ

NHỤC【肉 月】

Số nét

6

Kunyomi

Onyomi

ニク

Bộ phận cấu thành
N3
Nghĩa ghi nhớ

thịt Thịt. Là do chất như lòng trắng trứng gà cấu tạo nên, là chất mềm chơn để bao bọc gân xương cho các giống động vật. Nay ta gọi trong họ thân là cốt nhục [] nghĩa là cùng một ông cha sinh đẻ san sẻ ra vậy. Phần xác thịt. Như nhục dục [] cái ham muốn về xác thịt. Như rượu chè trai gái, v.v. Cũng viết là []. Nhục hình [] hình phạt đến da thịt. Như kìm kẹp xẻo đánh, v.v. đều nói về ngoài xác thịt cả. Những kẻ vô học vô tri gọi là hành thi tẩu nhục [] thịt chạy thây đi, nói kẻ chỉ có phần xác mà không có tinh thần vậy. Thịt ăn. Các thứ thịt giống vật có thể ăn được đều gọi là nhục. Người giầu sang gọi là nhục thực []. Lấy thế lực mà ăn hiếp người gọi là ngư nhục []. Như ngư nhục hương lý [] hà hiếp làng mạc. Cùi, cùi các thứ quả. Một âm là nhụ. Bắp thịt nở nang, mập mạp. Cũng đọc là chữ nậu.

Người dùng đóng góp