Hán Việt
HUYẾT
Bộ thủ
HUYẾT【血】
Số nét
6
Kunyomi
ち
Onyomi
ケツ
Bộ phận cấu thành
皿血
Nghĩa ghi nhớ
tâm huyết Máu. Giết muông để cúng tế. Như huyết thực [血食] được hưởng cúng tế bằng muông sinh. Máu là một chất rất cốt yếu cho mình người, cho nên họ cùng một chi gọi là huyết tộc [血族], con cháu gọi là huyết dận [血胤]. Máu mắt. Khóc vãi máu mắt ra gọi là khấp huyết [泣血]. Hết lòng hết sức mà làm. Như huyết chiến [血戰] hết sức đánh. Đãi người nồng nàn gọi là huyết tâm [血心]. Tài sản kiếm khổ mới được nên gọi là huyết bản [血本].