12345
Hán Việt

BẢN,BỔN

Bộ thủ

CỔN【丨】

Số nét

5

Kunyomi

もと

Onyomi

ホン

Bộ phận cấu thành
N4
Nghĩa ghi nhớ

sách, cơ bản, nguyên bản, bản chất Gốc, một cây gọi là nhất bổn []. Cỗi rễ, cỗi nguồn, cái cỗi rễ của một sự gì gọi là bổn. Như xả bổn trục mạt [] bỏ cỗi rễ mà theo ngọn ngành. Trước, vốn. Như bổn ý [] ý trước của tôi. Vốn lại (nguyên lai) dùng làm lời trợ từ. Như bổn cai như thử [] vốn lại phải như thế. Của mình, bổn thân [] thân mình, bổn quốc [] nước mình, bổn vị [] cái địa vị của mình, bổn lĩnh [] cái năng lực của mình, không phải cầu gì ở ngoài, v.v. Tiền vốn, tiền gốc. Như nhất bổn vạn lợi [] một vốn muôn lời. Phép ngày xưa các tập sớ tâu vua cũng gọi là bổn. Tập, sách vở tranh vẽ bìa thiếp đều gọi là bổn cả. Như khắc bổn [] bản chữ khắc. Một quyển sách cũng gọi là nhất bổn []. Ta quen đọc là chữ bản.

Người dùng đóng góp