Hán Việt
TỘC
Bộ thủ
PHƯƠNG【方】
Số nét
11
Kunyomi
Onyomi
ゾク
Bộ phận cấu thành
矢方
Nghĩa ghi nhớ
gia tộc, dân tộc, chủng tộc Loài, dòng dõi, con cháu cùng một liêu thuộc với nhau gọi là tộc. Từ cha, con đến cháu là ba dòng ("tam tộc [三族]). Từ ông cao tổ đến cháu huyền gọi là chín dòng ("cửu tộc [九族]). Giết cả cha mẹ vợ con gọi là diệt tộc [滅族]. Họ, cùng một họ với nhau gọi là tộc. Như tộc nhân [族人] người họ, tộc trưởng [族長] trưởng họ, v.v. Loài. Như giới tộc [介族] loài có vẩy, ngư tộc [魚族] loài cá, v.v. Bụi. Như tộc sinh [族生] mọc từng bụi. Hai mươi nhăm nhà là một lư [閭], bốn lư là một tộc [族]. Một âm là tấu, dùng như chữ tấu [奏].