12345678910
Hán Việt

HIÊN

Bộ thủ

XA【車】

Số nét

10

Kunyomi

のき

Onyomi

ケン

Bộ phận cấu thành
N2
Nghĩa ghi nhớ

<đếm nhà> Cái xe uốn hình cong mà hai bên có màn che. Lễ ngày xưa từ quan đại phu trở lên mới được đi xe ấy cho nên mới gọi người sang là hiên miện []. Nguyễn Trãi [] : Thành trung hiên miện tổng trần sa [] (Họa hữu nhân yên hà ngụ hứng []) Ngựa xe, mũ áo trong thành thảy là cát bụi. Xe đằng trước cao gọi là hiên [], đằng sau thấp gọi là chí []. Cho nên nghị luận có chỗ tâng bốc, đè nén gọi là hiên chí [] . Mái hiên trên bằng phẳng. Vua không ngự ở chính điện mà ra ngự ở nhà ngoài gọi là lâm hiên []. Cái chái nhà để học cũng gọi là hiên. Mái hiên cao mái không có cái gì che lấp, cho nên nhà cửa làm được sáng sủa gọi là hiên xưởng []. Hiên hiên [] vòi vọi. Như hiên hiên hà cử [] cao vòi vọi như ráng mọc buổi sáng, ý nói người thanh cao sáng suốt. Mỉm cười. Như hiên cừ [] cười cười nói nói. Họ Hiên.

Người dùng đóng góp