12345678
Hán Việt

HÒA

Bộ thủ

HÒA【禾】

Số nét

8

Kunyomi

やわ.らげる/らぐ、なご.む、なご.やか

Onyomi

ワ、オ、カ

Bộ phận cấu thành
N2
Nghĩa ghi nhớ

hòa bình, tổng hòa, điều hòa Hòa, cùng ăn nhịp với nhau. Vừa phải, không thái quá không bất cập gọi là hòa. Mưa gió phải thì gọi là thiên hòa []. Không trái với ai gọi là hòa. Như hòa khí []. Thuận hòa. Như hòa thân [], hòa hiếu [], v.v. Đang tranh giành mà xử cho yên vui gọi là hòa. Như hai nước đánh nhau, muốn thôi thì phải bàn với nhau ước với nhau thôi không đánh nhau nữa gọi là hòa nghị [], hòa ước [], kiện nhau lại giàn hòa với nhau gọi là hòa giải [], hòa tức [], v.v. Vui, nhân dân ai nấy đều yên vui làm ăn thỏa thuận gọi là hòa. Như chánh thông nhân hòa [] chánh trị thông đạt nhân dân vui hòa. Bằng, đều. Làm cho giá đồ đều nhau gọi là hòa giá []. Pha đều. Như hòa canh [] hòa canh, hòa dược [] hòa thuốc, v.v. Cái chuông xe, cũng có khi gọi là loan [], cho nên cũng có khi gọi chuông xe là hòa loan []. Tấm ván đầu áo quan, đời xưa gọi là tiền hòa [], bây giờ gọi là hòa đầu []. Nước Nhật Bản gọi là Hòa quốc [], nên chữ Nhật Bản gọi là hòa văn []. Hòa hiệu [] danh từ về môn số học. Số này so với số kia thì số tăng lên gọi là số hòa, số sút đi gọi là số hiệu. Hòa-nam [] dịch âm tiếng Phạn nghĩa là chắp tay làm lễ, là giốc lòng kính lễ. Hòa thượng [] dịch âm tiếng Phạn, nghĩa là chính ông thầy dạy mình tu học. Cùng. Như ngã hòa nễ [] ta cùng mày. Một âm là họa. Họa lại, kẻ xướng lên trước là xướng [], kẻ ứng theo lại là họa []. Như ta nói xướng họa [], phụ họa [], v.v.

Người dùng đóng góp