1234567891011121314
Hán Việt

CHƯỚNG

Bộ thủ

PHỤ【阜】

Số nét

14

Kunyomi

さわ.る

Onyomi

ショウ

Bộ phận cấu thành
N1
Nghĩa ghi nhớ

chướng ngại Che, ngăn. Có vật gì nó làm ngăn cách gọi là chướng ngại []. Che lấp. Bị vật dục nó che lấp mất chân trí gọi là trần chướng [], bị phần tri kiến nó che lấp mất chân trí gọi là lý chướng [] đều là nói về sự làm mất cái sáng láng của bản thể chân tâm vậy. Cái bức che cửa. Các nhà quý phái đi ra ngoài có tấm bình che trước mặt gọi là bộ chướng [] hay hành chướng [] đều là thứ dùng để che mà đẹp vậy. Các cái xây đắp dùng để che chở phòng giữ phần nhiều đều gọi là chướng. Như cái bờ đê gọi là đê chướng [], cái ụ thành gọi là bảo chướng [], các nơi phòng giữ ngoài biên đắp tường đất để ngăn ngựa trận, xây chòi để trông được xa gọi là đình chướng []. Có khi viết là [].

Người dùng đóng góp