THỔ
THỔ【土】
3
つち
ド、ト
thổ địa, thổ công Đất. Như niêm thổ [黏土] đất thó, sa thổ [沙土]đất cát, v.v. Đất ở. Như hữu nhân thử hữu thổ [有人此有土] có người ấy có đất. Vật gì chỉ ở đất ấy mới có gọi là thổ. Như thổ sản [土產], thổ nghi [土儀], v.v. Người sinh trưởng ở đất nào thì gọi người xứ ấy là thổ trước [土著]. Giống thổ, người thổ. Dùng người thổ làm quan cai trị thổ gọi là thổ ty [土司]. Không hợp với sự ưa thích của đời cũng gọi là thổ, cũng như ta chê người không hợp thời-trang là giống mường, người mường vậy. Tiếng thổ, một thứ tiếng trong bát âm. Sao thổ. Một âm là độ. Như Tịnh-độ [淨土]. Theo trong kinh Phật thì cõi Tịnh-độ là một thế giới rất sạch sẽ sung sướng ở Tây-phương. Vì thế tôn phái tu cầu được vãng sinh về bên ấy gọi là tôn Tịnh-độ. Lại một âm nữa là đỗ. Vò rễ cây dâu.