123
Hán Việt

THỔ

Bộ thủ

THỔ【土】

Số nét

3

Kunyomi

つち

Onyomi

ド、ト

Bộ phận cấu thành
N4
Nghĩa ghi nhớ

thổ địa, thổ công Đất. Như niêm thổ [] đất thó, sa thổ []đất cát, v.v. Đất ở. Như hữu nhân thử hữu thổ [] có người ấy có đất. Vật gì chỉ ở đất ấy mới có gọi là thổ. Như thổ sản [], thổ nghi [], v.v. Người sinh trưởng ở đất nào thì gọi người xứ ấy là thổ trước []. Giống thổ, người thổ. Dùng người thổ làm quan cai trị thổ gọi là thổ ty []. Không hợp với sự ưa thích của đời cũng gọi là thổ, cũng như ta chê người không hợp thời-trang là giống mường, người mường vậy. Tiếng thổ, một thứ tiếng trong bát âm. Sao thổ. Một âm là độ. Như Tịnh-độ []. Theo trong kinh Phật thì cõi Tịnh-độ là một thế giới rất sạch sẽ sung sướng ở Tây-phương. Vì thế tôn phái tu cầu được vãng sinh về bên ấy gọi là tôn Tịnh-độ. Lại một âm nữa là đỗ. Vò rễ cây dâu.

Người dùng đóng góp