1234567891011
Hán Việt

TRƯỚC

Bộ thủ

THẢO【艸】

Số nét

11

Kunyomi

あらわ.す、いちじる.しい

Onyomi

チョ、チャク

Bộ phận cấu thành
N2
Nghĩa ghi nhớ

trứ danh, trứ tác Sáng, rõ rệt. Như trứ danh [] nổi tiếng. Soạn thuật sách vở. Như trứ thư lập thuyết [] làm ra sách vở. Nêu lên. Như vĩnh trứ vi lệnh [] cứ nêu thế làm phép mãi mãi. Một âm là trước. Mặc. Như trước y [] mặc áo. Đánh nước cờ. Vì thế nên sự gì tính lầm lỡ việc gọi là thất trước [] tính lầm. Bám. Người ở một chỗ không rời đi đâu gọi là thổ trước []. Cây có hoa gọi là trước hoa []. Vương Duy [] : Lai nhật ỷ song tiền, Hàn mai trước hoa vị [, ] (Tạp thi []) Ngày bạn đến đây, trước cửa sổ đẹp, Cây mai lạnh đã nở hoa chưa ? Đi đến đâu gọi là trước xứ []. Được. Dùng làm trợ từ. Như kiến trước [] thấy được, phùng trước [] gặp được. Lời mệnh lệnh. Như trước chiếu sở thỉnh [] cứ xét điều đã xin. Sự gì có quy thức gọi là trước. Như trước thực [] đúng thực, trước lạc [] đúng chỗ. Tục hay viết là []. Một âm nữa là trữ. Chỗ khoang cửa cách bình phong. Ngôi thứ. Tích chứa.

Người dùng đóng góp