Hán Việt
ĐỒN,TRUÂN
Bộ thủ
ẤT【乙】
Số nét
4
Kunyomi
Onyomi
トン
Bộ phận cấu thành
乙凵屯ノ
Nghĩa ghi nhớ
đồn trú Khó. Khó tiến lên được gọi là truân chiên [屯邅]. Còn viết là [迍邅]. Nguyễn Trãi [阮廌] : Bán sinh thế lộ thán truân chiên [半生世路嘆屯邅] (Kí hữu [寄友]) Nửa đời người, than cho đường đời gian nan vất vả. Họp, tụ tập. Như truân tập [屯集] tụ tập. Một âm là đồn. Chỗ đóng binh giữ các nơi hiểm yếu gọi là đồn. Đóng binh khẩn hoang, trồng trọt, làm ruộng gọi là đồn điền [屯田]. Bây giờ họp người khai khẩn ruộng nương cũng gọi là đồn điền [屯田] là do nghĩa ấy. Cái đống đất.