1234
Hán Việt

ĐỒN,TRUÂN

Bộ thủ

ẤT【乙】

Số nét

4

Kunyomi

Onyomi

トン

Bộ phận cấu thành
N1
Nghĩa ghi nhớ

đồn trú Khó. Khó tiến lên được gọi là truân chiên []. Còn viết là []. Nguyễn Trãi [] : Bán sinh thế lộ thán truân chiên [] (Kí hữu []) Nửa đời người, than cho đường đời gian nan vất vả. Họp, tụ tập. Như truân tập [] tụ tập. Một âm là đồn. Chỗ đóng binh giữ các nơi hiểm yếu gọi là đồn. Đóng binh khẩn hoang, trồng trọt, làm ruộng gọi là đồn điền []. Bây giờ họp người khai khẩn ruộng nương cũng gọi là đồn điền [] là do nghĩa ấy. Cái đống đất.

Người dùng đóng góp